Thông số kỹ thuật Toyota Camry 2.0G, 2.5Q kèm Giá lăn bánh bao nhiêu 2020, Toyota Camry 2019 thuộc thế hệ thứ 8 hoàn toàn mới (tên mã XV70) lần đầu tiên được ra mắt trong phạm vi khu vực Đông Nam Á là tại Thái Lan xe tiếp tục chính thức ra mắt thị trường Việt Nam 2019
Toyota Camry 2019 có gì mới
Phiên bản mới của Toyota Camry 2019 được phát triển dựa trên nền tảng Toyota New Global Architecture (TNGA). Tổng thể, phiên bản mới có chiều dài cơ sở dài hơn 50 mm, chiều rộng hơn 15 mm và chiều cao thấp hơn 25 mm.với cấu trúc tay lái nghịch hoàn chỉnh tương tự như xe Thái Lan. Điều này cho thấy các thị trường dùng xe tay lái nghịch đang được Toyota ưu tiên phân phối Camry thế hệ mới trước, rồi mới đến Việt Nam dùng xe tay lái thuận.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Camry bán ra với 3 phiên bản Camry 2.0G và 2.5Q và phiên bản cũ Camry 2.0E , được nhà phân phối tiến hành nhập khẩu từ Thái Lan. So với thế hệ cũ, phiên bản Camry 2019 nhập Thái có thiết kế giống hệt phiên bản bán tại thị trường Mỹ
Giá xe Toyota Camry 2019 tại Việt Nam
Cụ thể, phiên bản Toyota Camry 2.5Q có giá 1,235 tỷ đồng và phiên bản 2.0G 2019 có giá 1,029 tỷ đồng. So với phiên bản lắp ráp trong nước, giá phiên bản nhập khẩu mới rõ ràng giảm hơn.
Phiên bản cũ | Giá xe cũ (triệu đồng) | Giá xe mới (triệu đồng) | Phiên bản mới |
Camry 2.5Q | 1.302 | 1.235 | Camry 2.5Q |
Camry 2.5G | 1.161 | 1.029 | Camry 2.0G |
Camry 2.0E | 997 |
Đắt hơn 206 triệu đồng, Camry 2.5Q sở hữu những tính năng cao cấp, trong khi phiên bản 2.0G được trang bị ở mức vừa phải, hợp với túi tiền nhiều khách hàng.
Màu xe :Mẫu xe Toyota Camry 2019 nhập thái có 7 màu ngoại thất, trong đó có 4 màu hoàn toàn mới.
GIÁ LĂN BÁNH CAMRY 2020
Theo đó, những khoản tiền bạn phải chi cho giá lăn bánh Toyota Camry 2019 gồm giá tính thuế, phí trước bạ, tiền biển số, phí bảo hiểm vật chất, phí đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí kiểm định. 3 khoản phát sinh lớn nhất trong giá lăn bánh là phí trước bạ 10% – 12% giá trị xe, tiền biển số từ 1 – 20 triệu đồng (tùy tỉnh – thành) và phí bảo hiểm vật chất 1,56% giá trị xe. chi tiết giá lăn bánh
Thông số kỹ thuật Toyota Camry 2020
Bước sang thế hệ thứ 8, Toyota Camry ra mắt thị trường Việt Nam với 2 phiên bản 2.0G và 2.5Q. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thay vì lắp ráp trong nước như các thế hệ trước, giúp mẫu sedan hạng D của Toyota tận dụng được thuế nhập khẩu 0%.
Thông số kỹ thuật | Camry 2.0G | Camry 2.5Q | |
KÍCH THƯỚC | |||
Kích thước tổng thể | 4.885x 1.840 x 1.445 | 4.885x 1.840 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở | 2.825 | 2.825 | |
Khoảng sáng gầm xe | 140 | 140 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 | 60 | |
Trọng lượng không tải | 1.520 | 1.560 | |
Trọng lượng toàn tải | 2.030 | 2.030 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.7 | 5.8 | |
ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH | |||
Động cơ | Mã động cơ | 6AR-FSE | 2AR-FE |
Loại | DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,Phun xăng trực tiếp D-4S | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,DOHC, VVT-i kép, ACIS | |
Công suất cực đại (Hp) | ~167/6500 | ~184/6000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 199/4600 | 235/4100 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | |
Dung tích xi lanh | 1.998 | 2.494 | |
Số xi lanh | 4 | 4 | |
Bố trí xi lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | |
Truyền động | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | |
Chế độ lái | 1 chế độ (Thường) | 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao | |
Hệ thống treo | Trước/Sau | Mc Pherson/ tay đòn kép | Mc Pherson/ tay đòn kép |
Hệ thống phanh | Trước/Sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | 215/55 R17 | 235/45 R18 |
Loại | Mâm đúc | Mâm đúc | |
NGOẠI THẤT | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi-LED dạng bóng chiếu | LED dạng bóng chiếu |
Đèn chiếu xa | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | |
Đèn ban ngày | LED | LED | |
Tự động bật /tắt | Có, chế độ tự ngắt | Có, chế độ tự ngắt | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có | |
Đèn báo phanh | LED | LED | |
Đèn báo rẽ | Bulb | LED | |
Đèn sương mù (Trước) | Có | Có | |
Cụm đèn sau | Đèn vị trí | LED | LED |
Đèn lùi | Bulb | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED | |
Hệ thống gạt mưa | Trước | Gạt mưa tự động | Gạt mưa tự động |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Có | Có |
Gập điện | Có | Tự động | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | |
Tích hợp đèn chào mừng | Có | Có | |
Chức năng tự điều chỉnh lùi | Không có | Có | |
Chức nắng chống bám nước | Có | Có | |
Nhớ vị trí | Không có | Có (2 vị trí) | |
Chức năng sấy kính sau | Có, điều chỉnh thời gian | Có, điều chỉnh thời gian |
Ăng ten | Kính sau | Kính sau |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crôm | Mạ crôm |
Ống xả kép | Không có | Có |
NỘI THẤT & TIỆN NGHI | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Bộ nhớ vị trí ghế | Không có | Ghế người lái ( 2 vị trí) |
Hàng ghế thứ 2 | Cố định | Ngả lưng chỉnh điện |
Tựa tay hàng ghế sau | Có Khay đựng ly + Nắp đậy | Có Khay đựng ly + Nắp đậy |
Tay nắm cửa trong xe | Mạ crôm | Mạ crôm |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Tay lái | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da |
Nút bấm tích hợp điều khiển | Có | Có |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Lẫy chuyển số | Không có | Có |
Nhớ vị trí | Không có | Có (2 vị trí) |
Cụm đồng hồ | Optitron | Optitron |
Đèn báo Eco | Có | Có |
Màn hình hiển thị thông tin | TFT 4.2 inch | TFT 7 inch |
Cửa sổ ngoài trời | Không có | Có |
Đầu đĩa | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 9 loa JBL |
Kết nối USB/AUX/Bluetooth | Có | Có |
Điều khiển hàng ghế sau | Không có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Rèm che nắng kính phía sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Rèm che nắng cửa sau | Không có | Chỉnh tay |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Cửa số gió sau | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh | Có | Có |
Hệ thống dẫn đường | Không có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Không có | Có |
Khóa cửa điện | Có (Tự động) | Có (Tự động) |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên/xuống tất cả các cửa | Tự động lên/xuống tất cả các cửa |
Cốp điều khiển điện | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Không có | Có |
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | Có | Có |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau | Có | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG |
Túi khí/Airbags | Túi khí hông phía trước | Có | Có |
Túi khí rèm | Có | Có | |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | |
Khung xe GOA | Có | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Đánh giá xe Toyota Camry 2019
Không khó để nhận thấy sự thay đổi đáng kể trong lần ra mắt này của Toyota Camry 2019, cả về thiết kế lẫn trang bị tiện nghi. Không còn hình ảnh thiên về già nua như những thế hệ trước, Toyota Camry 2019 trông năng động và trẻ trung hơn nhiều.
Toyota Camry 2019 bản G
Diện mạo của Camry thế hệ mới nổi bật với đèn pha và đèn chạy ban ngày LED, lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ crom sáng bong và logo thương hiệu gắn trên hốc hút phía trên. Phía đuôi xe có cụm đèn hậu LED và nẹp kim loại nối liền 2 bên nổi bật. Kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm cùng chiều dài cơ sở 2.825 mm.
Toyota Camry 2019 bản Q
Có thể thấy Tổng thể trẻ trung và tươi mới hơn với phần đầu phía trước nổi bật cùng bộ lưới tản nhiệt cỡ lớn với nhiều thanh ngang, kéo dài xuống đến cản trước, nắp ca-pô nhiều đường gân dập nổi. Cụm đèn pha dạng thấu kính bên trong sử dụng đèn LED, cho phép tự điều chỉnh góc chiếu, tầm quan sát, mặc dù chỉ có 1 projector thay vì 2 như mẫu cũ, kết hợp với dải đèn ban ngày dạng LED xếp chồng lên nhau. Xe sử dụng bộ la-zăng hợp kim đa chấu kích thước 18 inch trên phiên bản 2.5Q, lớn nhất trên các phiên bản Camry từ trước tới nay.
Xe được phát triển dựa trên nền tảng toàn cầu mới TNGA giúp vận hành ổn định, cho tầm nhìn rộng và linh hoạt hơn. Cụ thể, phần đầu phía trước nổi bật với bộ lưới tản nhiệt lớn mở rộng, nhiều thanh ngang, nắp ca-pô nhiều đường gân dập nổi. Cụm đèn pha dạng thấu kính bên trong sử dụng đè LED và dải đèn ban ngày dạng LED xếp chồng lên nhau. Xe sử dụng bộ la-zăng hợp kim đa chấu kích thước 18 inch.
Bên cạnh các tiêu chuẩn, Toyota Camry 2019 còn có nhiều tùy chọn đáng chú ý khác bao gồm cửa sổ trời, hệ thống âm thanh JBL kết hợp điều hướng, màn hình HUD và hệ thống camera hỗ trợ đỗ xe.
THIẾT KẾ CAMRY 2020
Toyota Camry 2019 dành cho thị trường Đông Nam Á về cơ bản có thiết kế tương tự mẫu từng ra mắt hồi đầu năm 2017 tại Mỹ. Ngoại thất xe nổi bật với đèn pha và đèn định vị dạng LED, Lưới tản nhiệt to bản với các nan ngang thiết kế uyển chuyển. Logo Toyota gắn phía trên hốc hút gió nhỏ. Ở phía sau, đuôi xe cũng nhận được một cụm đèn hậu dạng LED, nẹp kim loại nối liền hai bên.
Đầu xe
Ca-pô gồ cao, với 6 đường dập nổi – một giải pháp thiết kế ấn tượng chưa từng có trong lịch sử của Camry. Toàn bộ đèn chiếu sáng, đèn xi-nhan và đèn định vị ban ngày đều sử dụng công nghệ LED. Lưới tản nhiệt cùng cản trước cũng được thiết kế lại, trông nổi bật hơn.
Thân xe Camry 2019
Bên hông, đường dập nổi kéo từ trước ra sau khiến thân xe trông cứng cáp và cơ bắp hơn. Gương chiếu hậu được đặt bên dưới ô kính thay vì ngay ở góc chữ A như ở thế hệ trước, cho tầm quan sát tốt hơn và hạn chế điểm mù.
La-zăng cũng thiết kế mới và tăng kích cỡ. Bản 2.5Q được lái thử ở đây lắp la-zăng 18in, tăng 1in so với thế hệ trước. Lốp xe cũng lớn hơn, giờ đây là 235/45 R18.
KÍCH THƯỚC
Toyota Camry 2019 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm, chiều dài trục cơ sở 2.825 mm. Xe có 3 lựa chọn mâm bao gồm 16 inch lốp 206/65, 17 inch lốp 215/55 và 18 inch lốp 235/45.
ĐUÔI XE
Dựa trên nền tảng Toyota New Global Architecture (TNGA), Toyota Camry 2018 sử dụng nhiều thép cường độ cao và công nghệ đúc mới để cải thiện độ cứng cáp, mà không tăng quá nhiều trọng lượng.
Cụm đèn hậu cỡ lớn ôm gọn vào hông xe, một phần tích hợp vào nắp ca-pô, đuôi xe mới mẻ với những đường vuốt cong sexy. Ống xả đơn nằm sâu bên dưới được làm bằng chất liệu kim loại sáng không gỉ.
NỘI THẤT
Bên trong xe, nội thất không còn thiết kế cổ điển kiểu chữ T đặc trưng như các thế hệ trước, mà thay vào đó là kiểu chữ Y. Các chất liệu mềm và cao cấp được sử dụng ở mọi vị trí, tạo nên không gian sang trọng.
Bảng bảng táp-lô Camry 2019
Nằm trên bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 8inch, kèm với đó là một màn hình HUD (hiển thị thông tin trên kính lái), cửa sổ trời, phanh đỗ xe điện tử.
Khoang lái
Camry 2019 với khoang lái là một tập hợp các nút bấm điều khiển chức năng, bố cục nội thất của xe rất đơn giản và dễ sử dụng với các đồng hồ đo cỡ lớn được thiết kế rõ ràng, các điều chỉnh nhiệt độ cũng được làm dễ hiểu. Khách hàng có thể mua thêm tùy chọn thông hơi cho hàng ghế sau để tối ưu sự thoải mái cho người ngồi.
Bệ tỳ tay phía sau có màn hình cảm ứng chỗi nút điều khiển ghế, radio, âm lượng, rèm che nắng, điều hòa. Dàn âm thanh giải trí là loại 9 loa giải trí từ thương hiệu JBL (bản cao cấp)
Không gian nội thất bên trong nổi bật với một số trang bị như điều hòa tự động hai vùng tiêu chuẩn
Bản cao cấp nhất 3 vùng độc lập. Hãng xe Nhật cung cấp đến 3 màn hình bên trong cabin, gồm màn hình 10 inch hiển thị trên kính lái HUD, màn hình 7 inch ở cụm đồng hồ và màn hình trung tâm dạng cảm ứng 8 inch.
vô-lăng Camry 2019
Vô-lăng trên Camry 2019 vẫn sử dụng thiết kế 3 chấu giống như thế hệ cũ, có điều Toyota đã tinh chỉnh nhẹ lại cách bố trí các nút bấm trên đó. Đáng chú ý, lẫy chuyển số và tính năng kiểm soát hành trình giờ đã có mặt trên vô-lăng của phiên bản 2.5Q. Người dùng có thể điều chỉnh vô-lăng theo 4 hướng, trong đó phiên bản 2.5Q sẽ cho phép chỉnh điện, còn phiên bản 2.0G chỉ có chỉnh cơ.
Trên vô-lăng tích hợp trọn vẹn tất cả những gì mà người lái thường tương tác, từ hệ thống điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, hệ thống đa thông tin, và có cả hệ thống kiểm soát tốc độ tự động cruise control. Hỗ trợ người lái còn có màn hình HUD, giúp kiểm soát tốc độ một cách chủ động mà không cần liếc vào bảng đồng hồ.
Phía sau, cụm đồng hồ trên Camry mới được thiết kế dạng ống đối xứng với màn hình màu hiển thị đa thông tin ở chính giữa. Trên phiên bản 2.5Q, màn hình đa thông tin sẽ lớn hơn trước (7 inch) và cho phép hiển thị nhiều thông tin hơn. Người lái có thể điều khiển thông tin trên màn hình thông qua các nút bấm gắn trên vô-lăng hoặc bằng giọng nói, tiếc là ra lệnh bằng giọng nói mới chỉ hỗ trợ tiếng Anh.
Cửa sổ trời Camry 2019
Lần đầu tiên trong lịch sử dòng Camry tại Việt Nam, Toyota Camry 2019 được trang bị cửa sổ trời. Tuy nhiên, lớp rèm cửa vẫn kéo tay.
Thế hệ mới cũng đánh dấu lần đầu tiên Camry phiên bản tại Việt Nam có cửa sổ trời cho hàng ghế trước, mặc dù phiên bản cao cấp tại Mỹ còn có cả cửa sổ trời toàn cảnh nhưng đây cũng được coi là một nâng cấp đáng kể cho mẫu sedan hạng D này.
Tỳ tay giữa hai ghế trước thiết kế rất tiện lợi, với hộc chứa đồ cỡ lớn. Các tiện ích khác phải kể đến là hệ thống âm thanh cao cấp JBL với 9 loa.
Đáng chú ý, bệ tỳ tay của hàng ghế sau đã được tăng thêm khoảng 20% nhằm mang lại sự thoải mái và một điểm mà nhiều khách hàng thích ở phiên bản Camry 2.5Q còn là tính năng điều chỉnh ngả điện hàng ghế sau mà đến thời điểm này không có một đối thủ nào trong phân khúc có được.
Hệ thống làm mát Camry 2019
Xe được trang bị điều hoà tự động 3 vùng độc lập thay vì 2 vùng như thế hệ cũ. Hàng ghế sau có thể tuỳ ý chỉnh nhiệt độ, không phụ thuộc vào hàng ghế trước
Hệ thống giải trí được nâng cấp lên loại JBL với màn hình thông tin giải trí hoàn toàn mới cùng hệ thống âm thanh JBL cao cấp. Trước đây, chỉ các mẫu Camry nhập Mỹ mới có hệ thống loa cao cấp như vậy.
Không gian hành khách Camry 2019
Không gian hàng ghế sau của Camry 2019 vẫn rất rộng rãi, mặc dù vậy chỗ để chân cho người ngồi ở vị trí này đã ngắn hơn trước đây. Cụ thể thông số khoảng để chân hàng ghế sau của Camry 2019 là 965 mm, ít hơn so với Mazda6 với mức 983 mm, nhưng vẫn nhiều hơn so với KIA Optima 904 mm. Tuy nhiên, Honda Accord thế hệ mới sắp về Việt Nam trong năm nay mới là mẫu xe có không gian để chân hàng ghế sau rộng nhất phân khúc với con số 1.026 mm.
Bảng điều khiển ở tỳ tay hàng ghế sau cũng là nét mới, giờ đây là bảng cảm ứng chứ không còn dùng nút bấm như ở thế hệ trước.
Khả năng cách âm Camry 2019
Cảm nhận khác biệt nữa phải kể đến là khả năng cách âm. Camry thế hệ cũ vẫn có tiếng ù ù đặc trưng ở mọi dải tốc độ, thì nay đã cải thiện nhiều. Tiếng ù gần như không đáng kể, cả khi chạy tốc độ trung bình hoặc tốc độ cao.
TRANG BỊ TIỆN NGHI
Hệ thống giải trí T-Connect Telematics kết nối người dùng ô tô. Hệ thống âm thanh JBL 9 loa. Sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, nhiều cổng sạc USB, ghế lái có khả năng chỉnh điện 8 hướng, toàn bộ ghế bọc da cao cấp. Hàng ghế sau thiết kế đơn giản, phiên bản cao cấp nhất được trang bị cum điều khiển dạng cảm ứng tích hợp ở bệ tỳ tay như trên những mẫu xe sang.
Giống như các mẫu xe khác của Toyota, việc ra/vào xe Camry rất dễ dàng vì xe có các cửa nhẹ, bệ cửa hẹp và diện tích cửa mở khá lớn
Bên cạnh đó, tài xế Camry 2019 có được vị trí ngồi lái rất thoải mái, tầm với phù hợp với vô lăng, ngay cả khi bạn là một người có chiều cao vượt trội. Tầm nhìn của lái xe cũng được cải thiện nhiều hơn, ngoài ra, khách hàng có thể mua tùy chọn Camera Top-View để quan sát được toàn cảnh quanh xe.
Danh sách trang bị đáng chú ý Camry 2019
- Hỗ trợ giữ phanh tự động Auto Hold
- Bản đồ định vị GPS
- Hệ thống âm thanh 9 loa JBL (2.5Q)
- Cửa sổ trời (2.5Q)
- Gạt mưa tự động
- Màn hình HUD (2.5Q)
- Nhớ ghế lái 2 vị trí (2.5Q)
- 3 chế độ lái (2.5Q)
AN TOÀN
Những công nghệ an toàn được trang bị trên Toyota Camry 2019 phiên bản dành cho Đông Nam Á bao gồm hệ thống phanh ABS, EBS, BA, hệ thống cân bằng điện tử VSC, kiểm soát áp suất lốp TPMS, camera lùi, điều khiển hành trình. Ngoài ra còn có cảnh báo chệch làn, cảnh bảo điểm mù, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 9 túi khí.
- 6 cảm biến xung quanh xe
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Cảm biến áp suất lốp
ĐỘNG CƠ – VẬN HÀNH
Toyota Camry 2019 vẫn sử dụng động cơ và hộp số của thế hệ trước và đây có thể là điểm gây thất vọng với nhiều người. Tuy nhiên, điểm cải tiến ở chassis chính là lốp lớn hơn và hệ thống treo sau tiên tiến hơn. Hệ thống treo sau giờ đây sử dụng loại thanh đòn kép – giúp duy trì bề mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường luôn ở mức tối ưu ngay cả khi đi trên đường gồ ghề hoặc khi ôm cua.
Toyota Camry 2019 có 2 tùy chọn động cơ là:
- Động cơ 2AR-FE I4 DOHC, VVT-i kép cho công suất 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 231 Nm tại 4.100 vòng/phút được trang bị trên bản Camry 2.5Q 2019.
- Động cơ 6AR-FSE phun xăng trực tiếp cho công suất 167 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199 Nm tại 4.600 vòng/phút sử dụng cho phiên bản Camry 2.0G.
Cả 2 phiên bản đều có 3 chế độ lái khác nhau là Eco, Normal và Sport và đi kèm hộp số 6 cấp.
Cả 02 phiên bản máy 2.0 và 2.5L lắp mâm khác nhau, bản 2.5L lắp mâm 18” và 2.0L lắp mâm 16”. Đèn pha LED và LED chiếu sáng ban ngày là trang bị trên tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản
Vì thuế áp cao nên ở Thái Toyota Camry mới không có phiên bản máy V6 3.5L (N/A) cỡ lớn vốn là động cơ lắp trên các phiên bản XSE hay SE thể thao đang bán ở Mỹ. Sắp tới, chắc chắn Camry phiên bản hybrid ở Thái sẽ không được nhập về bán ở Việt Nam mà chỉ bán ra tổng cộng 2 phiên bản:
VẬN HÀNH
Một trong những bất ngờ lớn của Toyota Camry 2019 phải kể đến là hệ thống lái. Tỷ số truyền của hệ thống lái đã thay đổi, giúp vô-lăng xoay từ khóa trái sang phải chỉ 2,6 vòng, trong khi thế hệ cũ là 3,3 vòng. Sự cải tiến này giúp người lái nhàn nhã hơn khi di chuyển trong phố, khi quay đầu xe, hoặc đi trên đường đèo nhiều cua gấp.
Tuy nhiên, hệ thống lái điện của Camry 2019 cũng tồn tại nhược điểm khó chịu, đó là thiếu sự đầm chắc khi chạy tốc độ cao.
Hệ Thống Treo Camry 2019
Hệ thống treo mới được phát triển cho chiếc Camry 2019, dạng MacPherson ở phía trước và dạng tay đòn kép ở phía sau giúp xe ổn định khi vào cua, mang lại sự tự tin cho người lái, đồng thời khẳng định chất lượng chống rung vượt trội của mẫu xe. Cả hệ thống treo trước và sau đều sử dụng cơ chế giảm xóc mới với van thẩm thấu được điều chỉnh nhằm mang lại sự cân bằng lý tưởng giữa lực giảm xóc tối ưu với sự thoải mái khi cầm lái.

Ở phía sau, khung xe mới dạng hình khuyên giúp cải thiện độ cứng, được nối bởi các thanh giằng bổ sung ở hệ thống treo phía sau giúp tăng khả năng chịu lực và độ cứng cho thân xe. Hệ thống tay lái trợ lực điện (EPS), đi kèm thước lái với khả năng xác định tốc độ được trang bị trên chiếc Camry mới. Hệ thống trang bị chức năng xác định tốc độ, giúp người lái không tốn quá nhiều sức khi xe di chuyển ở tốc độ thấp, đồng thời tự điều chỉnh ở tốc độ cao nhằm mang lại cảm giác lái chính xác và phản hồi nhanh nhạy hơn.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Toyota Camry vẫn đang là mẫu sedan hạng D ăn khách nhất Việt Nam, theo sau là những cái tên như Mazda 6, Kia Optima và Honda Accord. Với việc Camry facelift sắp về, dòng xe này hứa hẹn sẽ tiếp tục “làm mưa làm gió” ở thị trường Việt.
So sánh Toyota Camry 2.5Q và 2.5G 2019
Hai phiên bản Q & G Toyota Camry 2019 có gì khác nhau
Toyota Camry 2019 2.0G và 2.5Q đi kèm giá bán lần lượt là 1,029 tỷ đồng và 1,235 tỷ đồng. Bên cạnh việc sử dụng hai động cơ khác nhau, hãng xe Nhật Bản cũng trang bị cho hai phiên bản này những tùy chọn khác nhau ở cả nội thất, ngoại thất. Mức chênh lệch 206 triệu đồng được đánh giá là hợp lý, đáng tiền so với những trang bị gia tăng trên phiên bản 2.5Q.
Toyota Camry 2.5Q và 2.5G 2019
Camry 2.5Q sử dụng đèn chiếu sáng và đèn hậu kèm đèn định vị ban ngày dạng LED. Phiên bản 2.0G chỉ sử dụng đèn pha bi xenon, đèn xi-nhan dùng đèn halogen.
Camry 2.5Q sử dụng mâm xe 18 inch, phiên bản 2.0G sử dụng mâm xe 17 inch.
Hệ thống cảnh báo điểm mù khi có xe vượt chỉ xuất hiện trên phiên bản 2.5Q.
Camry 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 235Nm. Trong khi đó, phiên bản 2.0G sử dụng động cơ 2.0L cho công suất 165 mã lực và mô-men xoắn cưc đại 199Nm.
Camry phiên bản 2.5Q có ba chế độ lái Eco (tiết kiệm), Normal (thông thường) và Sport (Thể thao). Phiên bản 2.0G tiêu chuẩn không được trang bị ba chế độ lái.
Chế độ kiểm soát hành trình (cruise control) chỉ được trang bị trên phiên bản 2.5Q.
Camry 2.5Q có màn hình giải trí LCD 8 inch. Phiên bản Camry 2.0G sử dụng màn hình đơn sắc, kích thước 7 inch.
Camry 2.0G không có cửa sổ trời.
Bệ tỳ tay trên Camry 2.5Q trang bị bảng điều khiển điện tử, người người có thể kiểm soát hệ thống giải trí, điều hòa, ghế điện. Trên phiên bản 2.0G chỉ có hộc để chai nước.
Đánh giá chung Toyota Camry 2019